LẮP MẠNG VIETTEL – TRẢI NGHIỆM CÁP QUANG TỐC ĐỘ CAO VỚI WIFI 6 MESH

Bạn đang tìm kiếm một dịch vụ Internet tốc độ cao, ổn định và chăm sóc khách hàng tốt nhất? Hãy để Internet Viettel trở thành mạng internet trong ngôi nhà của bạn. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực viễn thông, Viettel tự hào là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Internet hàng đầu tại Việt Nam. Với sự cam kết về chất lượng dịch vụ và hạ tầng mạng tiên tiến


1. Ưu điểm của việc lắp mạng Viettel:

Hạ tầng mạnh mẽ

 Viettel sở hữu 6/7 tuyến cáp quốc tế của Việt Nam và hệ thống cáp quang phủ sóng rộng khắp cả nước, giúp lắp đặt mạng wifi Viettel dễ dàng ở mọi vùng miền

Tốc độ cao, ổn định, vùng phủ rộng

Viettel cung cấp dịch vụ internet với băng thông lớn, đảm bảo wifi Viettel ổn định dù nhiều thiết bị cùng sử dụng. Kết hợp 2 thiết bị là Modem Wifi 6Mesh Wifi, sóng Wifi Viettel đảm bảo tốc độ nhanh, độ ổn định cao và khả năng phủ sóng rộng khắp.

Lắp đặt mạng và sử lý sự cố nhanh chóng

Viettel luôn hỗ trợ nhanh chóng mọi vấn đề kỹ thuật và yêu cầu lắp đặt wifi Viettel một cách chu đáo. Thời gian lắp đặt dưới 8h và sử lý sự cố dưới 4h. Hỗ trợ khách hàng 24/7.

2. Danh sách gói Internet Viettel:

Toc do Tốc độ: 150Mbps  Đáp ứng: nhu cầu học tập và giải trí thông thường cho 5-7 người
WIFI 5G 200  Trang bị 01 modem 2 băng tầng 2,4GHz và 5GHz phù hợp nhà có diện tích sử dụng dưới 50m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí:

  • Khu vực trung tâm nội thành: 220.000đ/tháng
  • Khu vực còn lại: 180.000đ/tháng
km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Đăng ký khảo sát vị trí lắp đặt
Toc do Tốc độ: 250Mbps 

Đáp ứng:cho 8-12 người học tập, giải trí, xem film độ phân giải 4k

WIFI 5G 200 Trang bị 01 modem 2 băng tầng 2,4GHz và 5GHz phù hợp nhà có diện tích sử dụng dưới 50m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí:

  • Khu vực trung tâm nội thành: 245.000đ/tháng
  • Khu vực còn lại: 229.000đ/tháng
km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Đăng ký khảo sát vị trí lắp đặt
Toc do Tốc độ: >300Mbps 

Đáp ứng: nhu cầu học tập và giải trí thông thường cho 12-20 người

WIFI 5G 200 Trang bị 01 modem 2 băng tầng 2,4GHz và 5GHz phù hợp nhà có diện tích sử dụng dưới 50m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí:

  • Khu vực trung tâm nội thành: 330.000đ/tháng
  • Khu vực còn lại: 279.000đ/tháng
km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Đăng ký khảo sát vị trí lắp đặt
Toc do Tốc độ: 150Mbps 

Đáp ứng: nhu cầu học tập và giải trí thông thường cho 5-7 người

logo wifi 6 Trang bị 02 modem 2 băng tầng 2,4GHz và 5GHz phù hợp nhà có diện tích sử dụng 50-100m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí:

  • Khu vực trung tâm nội thành: 255.000đ/tháng
  • Khu vực còn lại: 210.000đ/tháng
km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Đăng ký khảo sát vị trí lắp đặt
Toc do Tốc độ: 250Mbps 

Đáp ứng:cho 8-12 người học tập, giải trí, xem film độ phân giải 4k

logo wifi 6 Trang bị 03 modem 2 băng tầng 2,4GHz và 5GHz phù hợp nhà có diện tích sử dụng 50-100m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí:

  • Khu vực trung tâm nội thành: 289.000đ/tháng
  • Khu vực còn lại: 245.000đ/tháng
km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Đăng ký khảo sát vị trí lắp đặt
Toc do Tốc độ: >300Mbps 

Đáp ứng:cho 12-20 người học tập, giải trí, xem film độ phân giải 4k

logo wifi 6 Trang bị 04 modem 2 băng tầng 2,4GHz và 5GHz phù hợp nhà có diện tích sử dụng -100-150m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí:

  • Khu vực trung tâm nội thành: 359.000đ/tháng
  • Khu vực còn lại: 299.000đ/tháng
km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Đăng ký khảo sát vị trí lắp đặt
Toc do Trong nước: 400Mbps 

Quốc tế: 2 Mbps

Số lượng user: < 15 

logo wifi 6 Trang bị 01 modem Wifi 6 phù hợp văn phòng có diện tích sử dụng dưới 50m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí: 350.000đ/tháng

km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Nhận tư vấn
Toc do Trong nước: 400 Mbps

Quốc tế: 2 Mbps

Số lượng user: < 15 

logo wifi 6 Trang bị 02 modem Wifi 6 phù hợp văn phòng có diện tích sử dụng 50-100m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí: 400.000đ/tháng

km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Nhận tư vấn
Toc do Trong nước: 500 Mbps

Quốc tế: 5 Mbps

Số lượng user: < 30 

logo wifi 6 Trang bị 2 modem Wifi 6 phù hợp văn phòng diện tích sử dụng 50-100m2
icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí: 600.000đ/tháng

km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Nhận tư vấn
Toc do Trong nước: 200 Mbps

Quốc tế: 5 Mbps

WIFI 5G 200 01 IP tĩnh

01 wifi 6

icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí: 800.000đ/tháng

km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Nhận tư vấn
Toc do Trong nước: 500 Mbps

Quốc tế: 10 Mbps

ip address 01 IP tĩnh

01 Wifi 6

icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí: 1.00.000đ/tháng

km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Nhận tư vấn
Toc do Trong nước: 600 Mbps

Quốc tế: 30 Mbps

ip address 01 IP tĩnh

01 Wifi 6

icon dola Phí lắp đặt: 300.000đ

Cước phí: 6.00.000đ/tháng

km Đóng trước 12 tháng tặng 1 tháng
Nhận tư vấn

Bảng giá lắp đặt Internet Viettel áp dụng tại nội thành Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

Nội Thành Hà Nội: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. Nội Thành Tp Hồ Chí Minh: Quận: 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Tp Thủ Đức.

Gói cước

(băng thông)

Internet đơn lẻ

Internet + truyền hình

(BOX tivi , điều khiển giọng nói)

SUN1 (150Mbps)

220.000đ 280.000đ

SUN2 (250Mbps)

245.000đ 305.000đ

SUN3 (≥ 300Mbps)

330.000đ 390.000đ

Các gói cước trang bị thêm wifi mesh - phù hợp cho nhà rộng, nhà cao tầng

STAR1 (150Mbps)

02 thiết bị wifi

255.000đ 315.000đ

STAR2 (250Mbps)

03 thiết bị wifi

289.000đ 349.000đ

STAR3 (Không giới hạn)

04 thiết bị wifi

359.000đ 419.000đ
–  Phí hoà mạng: 300.000đ.

Giá cước trên đã bao gồm 10% VAT. 

km Đóng trước 12 tháng tặng thêm 1 tháng.

Bảng giá lắp đặt mạng Viettel áp dụng tại 61 Tỉnh và ngoại thành Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

Ngoại Thành Hà Nội: Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Ứng Hòa, thị xã Sơn Tây

Ngoại Thành TP Hồ Chí Minh: Quận 5, 6, 8, 9, 12, Bình Tân, Gò Vấp và các huyện: Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ

Gói cước

(băng thông)

Internet đơn lẻ

Internet + truyền hình

(BOX Tivi , điều khiển giọng nói)

HOME (100Mbps) Không áp dụng  225.000đ
 SUN1 (150Mbps) 180.000đ 240.000đ
 SUN2 (250Mbps) 229.000đ 289.000đ
 SUN3 (≥ 300Mbps) 279.000đ 339.000đ

Các gói cước trang bị thêm wifi mesh - phù hợp cho nhà rộng, nhà cao tầng

STAR1 (150Mbps)

02 thiết bị wifi

210.000đ 270.000đ

STAR2 (250Mbps)

03 thiết bị wifi

245.000đ 305.000đ

STAR3 (Không giới hạn)

04 thiết bị wifi

299.000đ 359.000đ
–  Phí hoà mạng: 300.000đ.

Giá cước trên đã bao gồm 10% VAT. 

km Đóng trước 12 tháng tặng thêm 1 tháng.

3. Cách chọn gói wifi Viettel phù hợp với nhu cầu của bạn:

Khi chọn gói cước internet, việc dựa vào nhu cầu sử dụng và diện tích nhà là vô cùng quan trọng để đảm bảo hiệu suất kết nối tối ưu. Nhu cầu sử dụng sẽ quyết định tốc độ internet phù hợp cho bạn. Diện tích nhà sẽ quyết định bạn cần bao nhiêu thiết bị phát wifi để đảm bảo tín hiệu mạnh và ổn định ở mọi khu vực trong nhà.

Bước 1: Xác định nhu cầu sử dụng:

Việc xác định đúng nhu cầu không những tiết kiệm được chi phí mà còn đảm bảo trải nghiệp internet tối ưu nhất. Theo nhu cầu sử dụng có thể chia làm 2 nhu cầu chính sau:

Nhu cầu sử dụng internet wifi cơ bản:

Có nhu cầu sử dụng Internet ở mức cơ bản và trung bình, với các hoạt động chủ yếu như:

  • Lướt web và mạng xã hội: Truy cập các trang web tin tức, mua sắm, diễn đàn, hoặc mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok. Các hoạt động này không đòi hỏi băng thông lớn nhưng yêu cầu kết nối ổn định.
  • Xem YouTube và nghe nhạc trực tuyến: Phát video ở độ phân giải HD (720p) hoặc Full HD (1080p), nghe nhạc từ các dịch vụ như Spotify, Zing MP3, Apple Music. Những hoạt động này không cần tốc độ quá cao, chỉ cần khoảng 50-100Mbps.
  • Chơi game online nhẹ: Các trò chơi như Clash of Clans, Mobile Legends, Among Us, hoặc các tựa game không đòi hỏi băng thông quá lớn. Đối với các game nhẹ, tốc độ mạng ổn định là yếu tố quan trọng hơn băng thông lớn.
  • Học online: Tham gia các lớp học qua Zoom, Google Meet, hoặc Microsoft Teams, với số lượng người tham gia vừa phải (dưới 10 người). Các buổi học trực tuyến thường yêu cầu tốc độ từ 50-100Mbps để đảm bảo cuộc gọi video không bị gián đoạn.
  • Gia đình nhỏ: Thường có 4-5 thành viên sử dụng các thiết bị kết nối đơn giản như điện thoại, máy tính bảng, hoặc laptop cùng lúc. Với nhu cầu như vậy, một gói cước khoảng 100-150Mbps sẽ đáp ứng tốt.

Nhu cầu sử dụng internet wifi cao:

Có nhu cầu sử dụng Internet với tốc độ cao hơn, đặc biệt cho các hoạt động yêu cầu băng thông lớn hoặc nhiều thiết bị kết nối đồng thời:

  • Xem video 4K trên Netflix, Tivi360, Vieon…: Các dịch vụ phát trực tuyến với độ phân giải 4K hoặc cao hơn (8K) đòi hỏi băng thông rất lớn, từ 50Mbps cho mỗi video 4K. Nếu nhiều thiết bị xem cùng lúc, yêu cầu băng thông còn cao hơn.
  • Làm việc từ xa: Người làm việc từ xa có nhu cầu chia sẻ tệp lớn qua các dịch vụ đám mây như Google Drive, Dropbox, hoặc sử dụng phần mềm thiết kế, đồ họa trực tuyến (Adobe, AutoCAD). Việc tham gia các cuộc họp với số lượng người lớn (hơn 10 người) cũng yêu cầu tốc độ cao và độ trễ thấp.
  • Livestream: Phát trực tiếp trên các nền tảng như YouTube, Facebook, hoặc TikTok yêu cầu đường truyền ổn định và tốc độ tải lên (upload) lớn, ít nhất là từ 50Mbps trở lên, đặc biệt là khi livestream với độ phân giải Full HD hoặc cao hơn.
  • Chơi game đối kháng: Các tựa game như Call of Duty, PUBG, Fortnite, FIFA Online đòi hỏi tốc độ Internet cao và độ trễ thấp để đảm bảo trải nghiệm mượt mà, tránh tình trạng lag gây ảnh hưởng đến kết quả chơi.
  • Nhà có nhiều thiết bị Smart Home: Trong một gia đình hiện đại có nhiều thiết bị thông minh như camera an ninh, đèn điều khiển từ xa, hệ thống âm thanh, máy điều hòa thông minh, các thiết bị này đều kết nối liên tục với Internet. Số lượng thiết bị nhiều sẽ làm tăng yêu cầu về băng thông và tốc độ mạng.
  • Gia đình đông thành viên: Với 6-8 người, mỗi thành viên đều có nhiều thiết bị kết nối cùng lúc như điện thoại, laptop, TV thông minh, loa thông minh, việc sử dụng nhiều ứng dụng và dịch vụ Internet đồng thời yêu cầu tốc độ mạng từ 250Mbps trở lên để đảm bảo mọi người có trải nghiệm tốt.

Bước 2: Xác định diện tích nhà

Diện tích của ngôi nhà ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và vị trí lắp đặt các thiết bị phát sóng (node) của hệ thống WiFi Mesh. Với những ngôi nhà lớn, nhiều tầng, hoặc có kết cấu phức tạp (nhiều phòng, tường dày), việc chỉ lắp một bộ phát WiFi truyền thống thường không thể đảm bảo sóng WiFi phủ sóng toàn bộ nhà. Theo tiêu chí này có thể chia diện tích nhà thành 3 nhóm:

Nhà nhỏ (Dưới 70m²)

  • Mô tả: Các căn hộ nhỏ, nhà 1 phòng, hoặc nhà có diện tích không quá rộng. Phù hợp với gia đình ít thành viên hoặc người sống một mình.
  • Hệ thống wifi: Một router wifi thông thường có thể đáp ứng tốt cho không gian này, không cần đến hệ thống wifi mesh.

Nhà vừa (70m² – 150m²)

  • Mô tả: Nhà 2 tầng hoặc căn hộ có nhiều phòng với diện tích trung bình. Gia đình thường có 4-5 thành viên, mỗi người sử dụng nhiều thiết bị kết nối.
  • Hệ thống wifi: cần sử dụng thêm một bộ mở rộng sóng wifi (wifi extender) hoặc hệ thống wifi mesh nhỏ để đảm bảo phủ sóng toàn bộ ngôi nhà, đặc biệt nếu nhà có nhiều tầng.

3. Nhà lớn (Trên 150m²)

  • Mô tả: Nhà lớn, biệt thự, hoặc các ngôi nhà nhiều tầng với nhiều phòng. Gia đình đông thành viên, nhiều thiết bị kết nối đồng thời.
  • Hệ thống wifi: Nên sử dụng hệ thống wifi mesh toàn diện để phủ sóng khắp mọi khu vực trong nhà, đảm bảo kết nối ổn định ở mọi nơi, kể cả ở các khu vực xa router chính.

Bước 3: Chọn lắp đặt gói wifi Viettel phù hợp dựa trên 2 tiêu chí trên:

Diện tích nhà Nhu cầu Gói cước phù hợp Số thiết bị wifi
Dưới 70m2
Nhóm bình thường: Lướt web, mạng xã hội
Xem Youtube, nghe nhạc
Chơi game online nhẹ
Học online
SUN1
150Mbps
01 thiết bị
Nhóm cao cấp: Xem video 4k trên Netflix,Tivi360, Vieon,…;
Làm việc từ xa
Livetream
Chơi game đối kháng
Nhà có nhiều thiết bị smart Home
SUN2
250Mbps
01 thiết bị
Từ 70-150 m2
Nhà 2 tầng
Lướt web, mạng xã hội
Xem Youtube, nghe nhạc
Chơi game online nhẹ
Học online
STAR1
250Mbps
02 thiết bị
Xem video 4k trên Netflix,Tivi360, Vieon,…;
Làm việc từ xa
Livetream
Chơi game đối kháng
Nhà có nhiều thiết bị smart Home
STAR2
250Mbps
02 thiết bị
Từ 150-200m2
Nhà 3 tầng
Lướt web, mạng xã hội
Xem Youtube, nghe nhạc
Chơi game online nhẹ
Học online
STAR2
250Mbps
03 thiết bị
Xem video 4k trên Netflix,Tivi360, Vieon,…;
Làm việc từ xa
Livetream
Chơi game đối kháng
Nhà có nhiều thiết bị smart Home
STAR3
350Mbps
03 thiết bị
Nhà 4 tầng Xem film 4k trên Netflix,Vieon, livetream, Nhà có nhiều thiết bị smart Home STAR3
350Mbps
04 thiết bị

internet viettel

 4. Các cách đăng ký lắp internet Viettel:

Đăng ký wifi Viettel rất đơn giản, bạn có thể thực hiện qua nhiều kênh khác nhau

4.1. Gọi điện đến tổng đài wifi Viettel:

  • Số điện thoại:0981 878 779
  • Ưu điểm: Được tư vấn trực tiếp, giải đáp mọi thắc mắc nhanh chóng.
  • Nhược điểm: Tốn phí điện thoại.

4.2. Đăng ký trực tuyến:

  • Điền mẫu đăng ký lắp đặt wifi Viettel:
Đăng ký tư vấn
  • Ưu điểm: Có nhân viên gọi điện tư vấn trực tiếp
  • Nhược điểm: Có thể phải chờ từ 15-30 phút.

 

4.3. Đến trực tiếp cửa hàng Viettel:

  • Ưu điểm: Được nhân viên tư vấn trực tiếp
  • Nhược điểm: Phải di chuyển đến cửa hàng.
  • Danh sách cửa hàng Viettel toàn quốc: Đường đến cửa hàng gần nhất tại đây

4.4. Những thông tin cần chuẩn bị khi đăng ký lắp mạng Viettel

  • Căn cước công dân: Để xác minh thông tin cá nhân.
  • Địa chỉ lắp đặt: Địa chỉ cụ thể nơi bạn muốn lắp đặt wifi.
  • Gói cước mong muốn: Bạn có thể tham khảo các gói cước trên website của Viettel để lựa chọn gói phù hợp với nhu cầu

5. Các bước lắp đặt internet Viettel:

5.1. Tiếp nhận yêu cầu, lấy địa chỉ khảo sát

  • Mô tả: Khách hàng liên hệ qua hotline, website, hoặc trực tiếp đến điểm giao dịch của Viettel để yêu cầu lắp đặt mạng. Nhân viên sẽ ghi nhận thông tin khách hàng, địa chỉ cần lắp đặt và yêu cầu cụ thể (gói cước, mục đích sử dụng).
  • Mục đích: Xác định nhu cầu của khách hàng, lên kế hoạch khảo sát hạ tầng để xem xét có triển khai kéo cáp đến nhà khách hàng được hay không.

5.2. Khảo sát hạ tầng mạng:

  • Mô tả: Sau khi tiếp nhận yêu cầu, kỹ thuật viên sẽ đến địa chỉ lắp đặt để khảo sát tình trạng hạ tầng mạng. Việc khảo sát bao gồm kiểm tra khả năng kết nối internet tại khu vực, xác định vị trí hộp cáp gần nhà khác hàng và đường cáp đến nhà khách hàng có trụ để treo, có vướng gì không.
  • Mục đích: Đảm bảo khu vực lắp đặt có hạ tầng internet tốt, có trụ treo cáp chắc chắn, tránh gián đoạn trong quá trình sử dụng.

5.3. Tư vấn gói cước, ký hợp đồng

  • Mô tả: Dựa trên kết quả khảo sát, nhân viên tư vấn sẽ đưa ra các gói cước phù hợp với nhu cầu sử dụng (dựa trên tiêu chí tốc độ internet và diện tích nhà). Sau khi khách hàng chọn gói cước, hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng.
  • Mục đích: Đảm bảo khách hàng hiểu rõ về gói cước, dịch vụ, và các điều khoản trong hợp đồng lắp đặt internet.

5.4. Lắp đặt mạng wifi, nghiệm thu và thu tiền

  • Mô tả: Kỹ thuật viên sẽ thực hiện lắp đặt đường truyền cáp quang và thiết bị wifi tại nhà khách hàng. Sau khi lắp đặt, kỹ thuật viên kiểm tra tín hiệu, đảm bảo kết nối ổn định. Khách hàng sẽ tiến hành nghiệm thu dịch vụ, ký nhận và thanh toán chi phí theo hợp đồng.
  • Mục đích: Hoàn tất quá trình lắp đặt, đảm bảo khách hàng nhận được dịch vụ với chất lượng tốt nhất và giải đáp mọi thắc mắc về cách sử dụng.

6. Câu hỏi thường gặp về dịch vụ internet Viettel:

6.1 Lắp đặt internet Viettel có kèm modem wifi không ? Thiết bị do Viettel cung cấp là loại thiết bị gì ?

Khi đăng ký lắp đặt internet Viettel, quý khách sẽ được trang bị modem wifi 4 cổng 2 băng tần. Khi đăng ký các gói cước home wifi (STAR1, STAR2, STAR3), khách hàng sẽ được trang bị Modem Wifi 6 và 1 – 3 thiết bị wifi mesh (tùy vào gói cước) giúp cho việc phủ sóng wifi cho toàn ngôi nhà được tốt hơn.

6.2 Thủ tục lắp đặt internet Viettel ?

Để lắp đặt internet Viettel, khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đối với cá nhân, hộ gia đình:
    • Căn cước công dân.
  • Đối với doanh nghiệp:
    • Giấy phép kinh doanh
    • Căn cước công dân của người đại diện doanh nghiệp

6.3)  Tôi đang dùng Wifi Viettel khi gặp sự cố thì xử lý như thế nào?

1. Kiểm tra các kết nối vật lý:

  • Kiểm tra dây cáp: Đảm bảo dây cáp mạng từ modem đến các thiết bị được cắm chắc chắn.
  • Kiểm tra modem: Kiểm tra xem các đèn báo trên modem có hoạt động bình thường không. Nếu có đèn nào báo lỗi, hãy thử reset modem bằng cách nhấn và giữ nút reset trong khoảng 10 giây.

2. Khởi động lại các thiết bị:

  • Tắt và bật lại các thiết bị: Tắt nguồn modem và các thiết bị đang kết nối với mạng rồi bật lại. Điều này giúp làm mới kết nối.

3. Kiểm tra cài đặt mạng:

  • Quên mạng và kết nối lại: Trên điện thoại hoặc máy tính, hãy quên mạng WiFi hiện tại và kết nối lại.
  • Kiểm tra cài đặt IP: Đảm bảo các thiết bị đang sử dụng địa chỉ IP tự động.

4. Liên hệ với tổng đài Internet Viettel:

  • Gọi tổng đài 18008119 (máy nhánh 5): Nếu các cách trên không hiệu quả, hãy liên hệ với tổng đài Viettel để được hỗ trợ. Nhân viên tổng đài sẽ hướng dẫn bạn cách khắc phục hoặc cử kỹ thuật viên đến kiểm tra nếu cần. Xem thêm số tổng đài wifi Viettel tại đây

6.4)  Cách thức và thủ tục chuyển đổi gói cước wifi Viettel đang sử dụng ?

Các khách hàng đang sử dụng dịch vụ internet Viettel sẽ có chính sách riêng khi chuyển đổi giữa các gói cước. Khách hàng không cần trả lại các thiết bị của Viettel khi chuyển đổi gói cước internet, không phải tiếp tục cam kết sử dụng gói cước cũ, chỉ cần đem CMND  / CCCD (đối với cá nhân), giấy giới thiệu (đối với công ty, tổ chức) để đăng ký chuyển đổi gói cước internet tại cửa hàng Viettel gần nhất.

6.5)  Đang sử dụng dịch vụ Wifi Viettel mà chuyển qua địa chỉ khác thì cần phải làm những gì ?

Khách hàng khi có nhu cầu chuyển dịch địa chỉ sử dụng mạng internet viettel sang địa chỉ mới (chỉ áp dụng nội tỉnh, thành phố, không chuyển được khác tỉnh, thành phố) thì cần làm các thủ tục sau:

–  Đem theo giấy CMND / CCCD (đối với cá nhân), giấy giới thiệu (đối với công ty, tổ chức), hợp đồng hoặc hóa đơn thu cước của Viettel và đăng ký chuyển đổi địa chỉ sử dụng tại cửa hàng Viettel.

–  Khách hàng đem theo thiết bị đang sử dụng đến địa chỉ mới, trong vòng 1 – 2 ngày sẽ có nhân viên kỹ thuật đến lắp đặt internet Viettel tại địa chỉ mới. Viettel miễn phí hoàn toàn chi phí di dời đường truyền internet qua địa chỉ mới, gói cước khuyến mãi và cước đóng trước vẫn giữ nguyên cho khách hàng.

6.6)  Cách thức hủy và thủ tục hủy, tạm ngưng dịch vụ internet Viettel ?

Khác với dịch vụ di động, đối với các dịch vụ cố định Viettel (internet băng rộng, điện thoại cố định, truyền hình). Khi khách hàng có nhu cầu tạm ngưng hoặc hủy các dịch vụ, cần đem theo CMND / CCCD (đối với cá nhân), giấy giới thiệu (đối với công ty, tổ chức) và hợp đồng hoặc hóa đơn thu cước của Viettel (nếu có) để giao dịch viên làm thủ tục tạm ngưng, hủy dịch vụ tại cửa hàng Viettel gần nhất.

Message box text